Các quy định về giao dịch chứng khoán

324
Đánh giá của bạn
[Số đánh giá: 2 | Tổng điểm: 5]

Trước khi tìm hiểu các quy định giao dịch trên sàn chứng khoán, nhà đầu tư mới nên tham khảo các thuật ngữ chứng khoán tại đây.

A. QUY ĐỊNH CHUNG

– TTCK giao dịch từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động.

– NĐT có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu trong cùng ngày; không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ, trừ các lệnh đã được nhập vào hệ thống tại phiên giao dịch liên tục trước đó, chưa khớp nhưng vẫn còn hiệu lực.

– Trong thời gian nghỉ giữa phiên giao dịch, nhà đầu tư có thể đặt lệnh mới (lệnh chờ chuyển vào sàn giao dịch) cho phiên giao dịch buổi chiều. Lệnh này có thể hủy/sửa khi lệnh chưa chuyển vào hệ thống giao dịch của các Sở giao dịch.

– Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phần của tổ chức niêm yết/ tổ chức đăng ký giao dịch, mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá 1% số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

– Cổ đông nội bộ (Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên BKS, cổ đông lớn, người công bố thông tin & người có liên quan của những người này) của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải thực hiện:

+ Báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch.

+ Chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK.

+ Báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch.

B. QUY ĐỊNH GIAO DỊCH TRÊN SÀN HOSE (HSX)

1. Quy định về Thời gian giao dịch

– Đối với các chứng khoán bao gồm: Cổ phiếu (CP), Chứng chỉ quỹ đóng (CCQ đóng), Chứng quyền (CW), Chứng chỉ quỹ ETF (CCQ ETF), được tóm tắt như sau:

Thời gian giao dịch Phương thức giao dịch Lệnh giao dịch
9h00 – 9h15 Khớp lệnh định kỳ mở cửa ATO, LO. Không được sửa lệnh, hủy lệnh.
9h15 – 11h30 Khớp lệnh liên tục phiên sáng LO, MP. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
11h30 – 13h00 Nghỉ giữa phiên LO (lệnh tam treo tại CTCK và sẽ được gửi lên Sở ngay khi mở cửa phiên chiều).
13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục phiên chiều LO, MP. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
14h30 – 14h45 Khớp lệnh định kỳ đóng cửa ATC, LO. Không được sửa lệnh, hủy lệnh.
Sau 14h45 Kết thúc ngày giao dịch. Giao dịch thỏa thuận kéo dài đến 15h00.
9h00 – 11h30 & 13h00-15h00 Giao dịch thỏa thuận Lệnh thỏa thuận

– Đối với trái phiếu: giao dịch thỏa thuận từ 9h00 – 11h30 và 13h00 – 15h00.

2. Quy định về Lệnh giao dịch

– Lệnh ATO/ATC (At The Open/At The Close): Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa/đóng cửa. Hai lệnh này được ưu tiên trước lệnh giới hạn (LO) trong khi so khớp lệnh, không ghi mức giá cụ thể khi đặt (chỉ ghi ATO hoặc ATC). Lệnh sẽ được tự động hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa/đóng cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết. Lệnh không được phép sửa hoặc hủy khi đã đặt.

– Lệnh LO (Limit Order – lệnh giới hạn): Lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định, có ghi giá cụ thể khi đặt lệnh. Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. Lệnh được phép sửa hoặc hủy khi chưa thực hiện hoặc mới chỉ thực hiện 1 phần.

– Lệnh MP (Market Price – lệnh thị trường): Lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục, nếu không thực hiện hết thì phần còn lại sẽ chuyển thành lệnh giới hạn.

– Lệnh thỏa thuận: Là lệnh được công ty chứng khoán nhập vào hệ thống khi có 1 hoặc 2 nhà đầu tư tại CTCK đó muốn thực hiện giao dịch thỏa thuận (giá, khối lượng, hình thức thanh toán…). Lệnh có hiệu lực cho đến hết phiên giao dịch và không được phép hủy bỏ. Trường hợp nhập sai giao dịch, Thành viên được phép sửa lệnh giao dịch theo Quy trình sửa lệnh giao dịch do Sở giao dịch chứng khoán ban hành.

3. Quy định về Phương thức giao dịch

– Khớp lệnh định kỳ mở cửa/đóng cửa: phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại thời điểm xác định giá mở cửa/đóng cửa phiên. Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau:

  • Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất.
  • Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.

– Khớp lệnh liên tục: phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá tại thời điểm các lệnh đối ứng được thực hiện

– Giao dịch thỏa thuận: Các nhà đầu tư tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của nhà đầu tư (CTCK) nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận. Giá thỏa thuận phải nằm trong biên độ dao động giá tại ngày giao dịch.

4. Quy định về Nguyên tắc khớp lệnh

– Ưu tiên về giá:

+ Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.

+ Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

– Ưu tiên về thời gian:

Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.

5. Đơn vị giao dịch

– Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: bội số của 100 và không quá 500.000 cố phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF đối với 1 lệnh giao dịch.

– Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF trở lên, không quy định đơn vị giao dịch.

– Giao dịch cổ phiếu lô lẻ (khối lượng từ 01 đến 99 cổ phiếu) được thực hiện trực tiếp giữa nhà đầu tư với công ty chứng khoán nơi mở tài khoản, giá thực hiện thông thường là giá sàn của phiên giao dịch đó.

6. Đơn vị yết giá

Chi tiết như sau:

Loại chứng khoán Phương thức giao dịch Mức giá (đồng) Đơn vị yết giá (đồng)
CP, CCQ đóng Khớp lệnh <10.000 10
10.000 – 49.950 50
≥50.000 100
Thỏa thuận Không quy định
CCQ ETF 10
Trái phiếu Không quy định

7. Biên độ giao động giá

– Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với CP, CCQ đóng, CCQ ETF là ± 7% so với giá tham chiếu.

– Không áp dụng biên độ dao động giá đối với trái phiếu.

– CP, CCQ đóng, CCQ ETF mới niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá giao dịch được biến động trong biên độ +/-20% giá giao dịch dự kiến. Giá giao dịch dự kiến được tổ chức niêm yết và công ty chứng khoán làm tư vấn niêm yết (nếu có) đưa ra. Nếu trong 03 ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết vẫn chưa có giá đóng cửa, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá giao dịch dự kiến.

– Cách xác định giá trần/giá sàn như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá)

Giá sàn = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá)

Giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

8. Quy định về thời gian thanh toán

T: là ngày giao dịch chứng khoán theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận

+ Mua chứng khoán: thời gian chứng khoán về tài khoản và có thể bán là T+2.5

+ Bán chứng khoán: Thời gian tiền về tài khoản và có thể rút không mất phí là T+1 đến T+2 (tùy công ty chứng khoán). Tuy nhiên, nhà đầu tư sẽ được tự động ứng tiền ngay lập tức về tài khoản để mua chứng khoán mới. Còn nếu muốn rút tiền ngay khi vừa bán, nhà đầu tư chỉ mất thêm một chút xíu phí ứng cho công ty chứng khoán.

9. Quy định đối với giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài

– Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:

+ Khối lượng mua chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện; khối lượng bán chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng chứng khoán được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch.

+ Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu khối lượng được phép mua đã hết hoặc không được thực hiện ngay khi nhập vào hệ thống giao dịch.

– Trong thời gian giao dịch thỏa thuận:

Khối lượng chứng khoán được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau.

C. Các quy định giao dịch trên sàn HNX

1. Thời gian giao dịch

Thời gian giao dịch Phương thức giao dịch Lệnh giao dịch
8h45 – 9h00 Khớp lệnh định kỳ mở cửa (chỉ áp dụng cho Chứng khoán phái sinh) ATO, LO. Không được sửa lệnh, hủy lệnh.
9h00 – 11h30 Khớp lệnh liên tục phiên sáng LO, MTL, MOK, MAK. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
11h30 – 13h00 Nghỉ giữa phiên LO (lệnh tam treo tại CTCK và sẽ được gửi lên Sở ngay khi mở cửa phiên chiều).
13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục phiên chiều LO, MTL, MOK, MAK. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
14h30 – 14h45 Khớp lệnh định kỳ đóng cửa ATC, LO. Không được sửa lệnh, hủy lệnh.
14h45 – 15h00 Khớp lệnh sau giờ PLO. Không được sửa lệnh, hủy lệnh.
9h00 – 11h30 & 13h00-15h00 Giao dịch thỏa thuận Lệnh thỏa thuận

2. Quy định về lệnh giao dịch

– Lệnh ATO/ATC: Như quy định bên sàn HSX

– Lệnh LO – lệnh giới hạn: Như quy định bên sàn HSX

– Lệnh MTL – lệnh thị trường giới hạn: là lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO, giống lệnh  MP bên sàn HSX.

– Lệnh MOK – lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.

– Lệnh MAK – lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.

– Lệnh PLO: là lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; được sử dụng trong phiên giao dịch sau giờ và khớp ngay khi có lệnh đối ứng; tự động hủy bỏ sau khi kết thúc phiên giao dịch sau giờ. Lệnh PLO không được nhập vào hệ thống nếu không có lệnh khớp trong phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa.

– Lệnh thỏa thuận: Như quy định bên sàn HSX

3. Quy định về phương thức giao dịch

– Khớp lệnh định kỳ mở cửa/đóng cửa: Như quy định bên sàn HSX

– Khớp lệnh liên tục: Như quy định bên sàn HSX

– Giao dịch thỏa thuận: Như quy định bên sàn HSX

4. Quy định về nguyên tắc khớp lệnh

Như quy định bên sàn HSX.

5. Quy định về đơn vị giao dịch

– Đối với lô chẵn: 100 cổ phiếu, CCQ ETF, trái phiếu

– Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 5.000 cổ phiếu, CCQ ETF trở lên. Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thoả thuận.

– Đơn vị giao dịch, khối lượng giao dịch tối thiếu đối với thỏa thuận trái phiếu: 01 trái phiếu.

– Đơn vị giao dịch lô lẻ có khối lượng từ 01 đến 99 cổ phiếu, CCQ ETF, trái phiếu được thực hiện theo cả hai phương thức khớp lệnh liên tục và thỏa thuận, chỉ được sử dụng lệnh LO và được hủy/ sửa lệnh.

– Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.

6. Quy định về đơn vị yết giá giao dịch

– Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu, trái phiếu: 100 đồng

– Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, trái phiếu: 1 đồng

– Giao dịch (khớp lệnh, thỏa thuận) chứng chỉ quỹ ETF: 1 đồng

7. Quy định về biên độ giao động giá

– Đối với cổ phiếu, CCQ ETF: ± 10% so với giá tham chiếu

– Đối với cổ phiếu, CCQ ETF giao dịch ngày đầu tiên hoặc không có giao dịch trên 25 phiên giao dịch liên tiếp: ± 30% so với giá tham chiếu.

– Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày giao dịch không hưởng quyền là  ± 30% so với giá tham chiếu

– Đối với trái phiếu: không quy định

8. Quy định về thời gian thanh toán

Như quy định bên sàn HSX

9. Quy định đối với giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài

Như quy định bên sàn HSX

D. Quy định giao dịch tại sàn Upcom

1. Quy định về thời gian giao dịch

Thời gian giao dịch Phương thức giao dịch Lệnh giao dịch
9h00 – 11h30 Khớp lệnh liên tục phiên sáng LO. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
11h30 – 13h00 Nghỉ giữa phiên LO (lệnh tam treo tại CTCK và sẽ được gửi lên Sở ngay khi mở cửa phiên chiều).
13h00 – 15h00 Khớp lệnh liên tục phiên chiều LO. Được sửa lệnh, hủy lệnh nếu lệnh chưa khớp hoặc mới chỉ khớp 1 phần.
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00 Giao dịch thỏa thuận Lệnh thỏa thuận

2. Quy định về lệnh giao dịch, phương thức giao dịch, nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

– Như quy định tại sàn HSX

3. Quy định về đơn vị giao dịch

– Đối với giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu.

– Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận.

– Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.

4. Quy định về đơn vị yết giá

– Giao dịch khớp lệnh cổ phiếu lô chẵn: 100 đồng

– Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu: không quy định

– Giao dịch khớp lệnh liên tục và thỏa thuận lô lẻ từ 01-99 cổ phiếu.

– Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.

5. Quy định về biên độ giao động

– Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với cổ phiếu là ± 15% so với giá tham chiếu.

– Giá tham chiếu là bình quân gia quyền của các giá giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

– Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc không có giao dịch từ 25 ngày liên tiếp trở lên, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±40% so với giá tham chiếu.

– Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền thì biên độ dao động giá  là ±40% so với giá tham chiếu.

6. Quy định về thời gian thanh toán

Như quy định của sàn HSX.

7. Quy định đối với giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài

Như quy định của sàn HSX

Đánh giá của bạn
[Số đánh giá: 2 | Tổng điểm: 5]